Biết cách đọc số trong tiếng Trung chắc hẳn sẽ là bài học cơ bản đầu tiên mà bất kỳ ai cũng không thể bỏ qua khi dấn thân vào con đường này. Tuy nhiên, các bạn thật sự đã nắm vững tất cả cách đọc số trong tiếng Trung chưa? Phân biệt được sự khác nhau khi đọc số đếm, số thứ tự, số phòng, giá tiền trong tiếng Trung? Cùng dayhoctiengtrung ôn lại qua bài viết này nha.
Cách đọc số đếm trong tiếng Trung:
Cách đọc các số từ 0 đến 10 chắc chắn là không còn khó khăn gì với các bạn nữa rồi phải không nào. Chính vì vậy mình sẽ lướt qua phần này mà trực tiếp đi tới phần mang tính thử thách hơn nha.
11 十一 Shíyī |
12 ………. 十二 Shí’èr |
19 十九 Shíjiǔ |
20 二十 Èrshí |
100 一百 Yībǎi |
101 ………. 一百零一 Yībǎi líng yī |
111 ………. 一百一十一 Yībǎi yīshíyī |
190 一百九十 Yībǎi jiǔshí |
1000 一千 Yīqiān |
1001 ………. 一千零一 Yīqiān líng yī |
1010 一千零一十 Yīqiān líng yīshí |
1110 一千一百一十 Yīqiān yībǎi yīshí |
10 000 一万 Yī wàn |
100 000 十万 Shí wàn |
1 000 000 一百万 Yībǎi wàn |
10 000 000 一千万 Yīqiān wàn |
Bảng các số hạng trong tiếng Trung:
百亿 | 十亿 | 亿 | 千万 | 百万 | 十万 | 万 | 千 | 百 | 十 | |
Bǎi yì | Shí yì | Yì | Qiān wàn | Bǎi wàn | Shí wàn | Wàn | Qiān | Bǎi | Shí | |
Chục tỉ | Tỉ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
6 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
650 000 000: 六亿五千万:Sáu trăm năm mươi triệu Liù yì wǔqiān wàn |
♦ Lưu ý:
- Những số lớn hơn 100 như 110, 1100, 11000, …. nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể lượt bỏ chữ “十,百,千”và đọc tắt là :”一百一,一千一,一万一”
- Nếu giữa hai con số, xen giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số Ví dụ: 1010 đọc là “一千零一十”
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung:
第 + Con số
第 + Con số + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ:
这次比赛小刘第一名,小王第二名,小明第三名。
Zhè cì bǐsài xiǎo liú dì yī míng, xiǎo wáng dì èr míng, xiǎomíng dì sān míng.
第十六课文,昨天我们学完了。
Dì shíliù kèwén, zuótiān wǒmen xué wán le.
Cách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng Trung:
Khi đọc số điện thoại và số phòng, sẽ đọc từng con số, trong đó, số 1 đọc là “Yāo”, số 2 đọc là “Èr” chứ không đọc là “Liǎng”.
Ví dụ:
A: 请问你的电话号码是多少?
Qǐngwèn nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?
B:0968858118
Líng jiǔ liù bā bā wǔ bā yāo yāo bā.
A: 你住在几号房间?(Nǐ zhù zài jǐ hào fángjiān?)
B:102 号房间。(Yāo líng er hào fángjiān)
Cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung:
Cách đọc số thập phân:
Dấu “.”trong số thập phân đọc là “Diǎn”, những con số phía sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một.
Ví dụ:
0.54321 5.8967543
零点五四三儿一 五点八九六七五四三
Líng diǎn wǔ sì sān er yī Wǔ diǎn bā jiǔ liù qī wǔ sì sān
Cách đọc phân số:
Khi đọc phân số trong tiếng Trung sẽ ngược lại so với cách đọc phân số của tiếng Việt, đó là, ta phải đọc mẫu số trước, tử số sau.
Mẫu số + 分之 + Tử số
Ví dụ:
4/5 4/3 1/3
四分之五 三分十四 三分之一
Sì fēn zhī wǔ Sān fēn shísì Sān fēn zhī yī
Cách đọc phần trăm:
% trong tiếng Trung đọc là 百分之 (Bǎi fēn zhī)
百分之 + Con số
Ví dụ:
100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi
60% 百分之六十 Bǎi fēn zhī liùshí
5% 百分之五 Bǎi fēn zhī wǔ
Cách đọc số tiền:
- Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là “đồng”, kí hiệu là “đ”, tiếng Trung là “越盾”(Yuè dùn)
Ví dụ:
20 000đ 100 000đ 4 000 000đ
两万越盾 十万越盾 四百万越盾
Liǎng wàn yuè dùn Shí wàn yuè dùn Sìbǎi wàn yuè dùn
- Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là “nhân dân tệ” (人民币 – Rénmínbì), kí hiệu là ¥. Đơn vị tiền tệ gồm: 元/块 (Yuán/kuài – đồng), 角/毛 (Jiǎo/máo – hào), 分 (Fēn – xu).
- 一元 = 10角 = 100分
Ví dụ:
¥30.5 ¥0.5 ¥2.5
三十块五 五毛 两块五毛
Sānshí kuài wǔ Wǔmáo Liǎng kuài wǔmáo
Với bài viết này, phải chăng bạn đã giải quyết được một số vấn đề nho nhỏ khi đối diện với các con số trong tiếng Trung. Bây giờ, việc đọc các con số, số phòng số, số thập phân hay nói tiền trong tiếng Trung chỉ là chuyện bé tẹo teo, vô cùng đơn giản rồi phải không nào? Bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi học tiếng Trung hãy chia sẻ ngay bên dưới comment nhé. Mình không dám hứa là sẽ giải quyết được hết tất cả những vấn đề của bạn, nhưng mình hứa chắc chắn sẽ chia sẻ cho bạn những bí kíp trong tầm kiến thức của mình.