Khi học tiếng Trung chắc không ít bạn gặp khó khăn khi phân biệt các cặp từ gần nghĩa phải không nào? Bài viết này, dayhoctiengtrung sẽ giúp bạn phân biệt và so sánh sự khác nhau của một số cặp từ gần nghĩa thường gặp trong tiếng Trung 懂,了解,明白,知道。
Phân biệt 懂,了解,明白,知道
Các từ này đều có nghĩa là hiểu, biết. Tuy nhiên, không phải đều có cách dùng giống nhau. Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu mỗi từ đóng vai trò gì và được sử dụng như thế nào trong câu nhé.
懂【 dǒng 】
- Nghĩa là “hiểu, biết”. Là động từ. Có thể có phó từ đứng trước, cũng có thể kết hợp với các động từ khác tạo thành bổ ngữ.
Ví dụ:
我看不懂汉语。Wǒ kàn bù dǒng hànyǔ.
我真不懂,为什么他要这样对我。Wǒ zhēn bù dǒng, wèishéme tā yào zhèyàng duì wǒ.
明白【 míngbai 】
- Là động từ, có nghĩa “hiểu, biết”, tương đương với 懂. Thường làm vị ngữ , bổ ngữ. Hình thức trùng điệp là
Ví dụ:
我不明白你的意思。Wǒ bù míngbái nǐ de yìsi.
这回也让你也明白明白。Zhè huí yě ràng nǐ yě míngbái míngbái.
- Tính từ:
- “Rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu”. Tương đương với từ 清楚. Thường làm vị ngữ, bổ ngữ. Hình thức trùng điệp là
Ví dụ:
事情是明明白白的。Shìqíng shì míngmíng báibái de.
你先把问题搞清楚。Nǐ xiān bǎ wèntí gǎo qīngchǔ.
- “Công khai, rõ rành rành, không có gì mờ ám, bí mật”. Thường đứng trước động từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
通告上明白地写着入职的条件。Tōnggào shàng míngbái dì xiězhe rùzhí de tiáojiàn.
- “Hiểu biết, biết lẽ phải, thông minh”. Tương đương với 聪明. Thường làm định ngữ và bổ ngữ.
Ví dụ:
他是个明白人,应该知道怎样做。Tā shìgè míngbái rén, yīnggāi zhīdào zěnyàng zuò.
了解【 liǎojiě 】
- Động từ, có nghĩa “hiểu rõ, trong lòng biết rõ”. Có thể có phó từ trình độ đứng trước, làm định ngữ, có thể kết hợp với 了、的, nhưng ít khi đi với 着. Hính thức trùng điệp là
Ví dụ:
我很了解他的为人,绝对不会这样做。Wǒ hěn liǎojiě tā de wéirén, juéduì bù huì zhèyàng zuò.
对于他,我比你有更多的了解。Duìyú tā, wǒ bǐ nǐ yǒu gèng duō de liǎojiě.
- Động từ, có nghĩa “tìm hiểu”. Thường làm vị ngữ. Hình thức trùng điệp là
Ví dụ:
我们马上派人加紧了解这件事。Wǒmen mǎshàng pài rén jiājǐn liǎojiě zhè jiàn shì.
知道【 zhīdào 】
- Động từ, có nghĩa “hiểu, biết”. Biết được sự thật của câu chuyện, hiểu được lý lẽ, chân tướng sự việ Thường làm vị ngữ, có thể có tân ngữ và mang bổ ngữ.
Ví dụ:
我知道他喜欢吃糖果。Wǒ zhīdào tā xǐhuān chī tángguǒ.
这件事大家都不知道的。Zhè jiàn shì dàjiā dōu bù zhīdào de.
Xem thêm: Phân biệt 怎么 – 怎么样 – 怎样
So sánh 懂 – dǒng, 了解 – liǎojiě, 明白 – míngbái, 知道 – zhīdào
Mình đã tìm hiểu qua cách dùng của các cặp từ đồng nghĩa trên. Bầy giờ, hãy so sánh xem giữa các cặp từ đồng nghĩa trên có gì giống và khác nhau nhé.
Giống nhau:
知道、懂、明白、了解đều có nghĩa là hiểu, biết. Nhưng mức độ hiểu khác nhau, theo mức độ tăng dần. 知道 < 懂 < 明白 < 了解。
Khác nhau:
懂 [Động từ] | 明白 [động từ, tính từ] |
Tân ngữ của 懂 thường là: ngôn ngữ, đạo lý, kỹ thuật, quy trình, lễ phép,
VD: 懂汉语、懂英语、懂规矩、懂礼貌、懂道理、懂技术、… |
Tân ngữ của 明白 có thể là lý lẽ, đạo lý, nhưng không thể là: ngôn ngữ, kỹ thuật, quy trình, lễ phép,..
VD: 明白道理、明白事理 明白汉语、明白礼貌 (S) |
Không có cách dùng này
听了他的话,我一下子懂过来 (S) |
Có thể đi với 过来để tạo bổ ngữ 米告白过来 (hiểu ra, ngộ ra)
听了他的话,我一下子明白过来。 |
Có thể nói 看懂、听懂 nhưng không thể nói 想懂 | Có thể nói 看明白、听明白、想明白 |
Không có cách dùng này
你放懂点,别不说抬举,对谁都没好处 (S) |
Có cách dùng của tính từ, tức mang nghĩa “thông minh, rõ ràng, minh bạch”
你放明白点,别不说抬举,对谁都没好处 |
了解 [Động từ] | 知道 [Động từ] |
Mức độ của 了解 hiểu sâu hơn, hiểu rất rõ 我了解这件事。 |
Mức độ của 知道 không sâu bằng 了解, có thể chỉ nghe qua, biết qua, có biết, biết sơ sơ 我知道这件事。 |
Có thể trực tiếp mang bổ ngữ 这件事我们要了解清楚。 |
Không thể trực tiếp mang bổ ngữ, phải thêm 得 这件事我们要知道得清楚。 |
懂 [Động từ] | 知道 [Động từ] |
Khi mang nghĩa hiểu hay biết được chân lý, chân tướng của sự thật, sự việc, thì giữa 懂 và 知道 đều có thể hoán đổi cho nhau. 这个汉子的意思我懂/知道。 |
|
Không có cách dùng này 我懂他没钱 (S) |
Thông qua ngoại hình bên ngoài để biết được sự thật, thỉ chỉ dùng 知道. 我知道他没钱。 |
Hi vọng với bài viết này, bạn sẽ phân biệt rõ ràng hơn khi sử dụng các cặp từ gần nghĩa 懂、明白、了解、知道 trong tiếng Trung.
*Nguồn “So sánh 125 cặp từ đồng nghĩa, cận nghĩa thường gặp trong tiếng Trung”. NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh