Bạn là “manh chiếu mới” muốn học tiếng Trung nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Điều quan trọng nhất khi học bất kỳ ngôn ngữ nào chính là bảng chữ cái và phát âm. Vậy bảng chữ cái trong tiếng Trung là gì, phát âm như nào, cách học bảng chữ cái tiếng Trung dễ nhớ nhất? Tiengtrung123 sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi ngay trong bài viết dưới đây.
Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?
Tiếng Trung có hàng ngàn chữ Hán khác nhau, thuộc hệ chữ mang tính tượng hình. Bảng chữ cái tiếng Trung thật ra là sử dụng bảng chữ cái latinh để phiên âm (thường gọi là pinyin – 拼音) thể hiện cách phát âm của chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc.
Cũng như khi mới bắt đầu học tiếng anh, bảng phiên âm – pinyin sẽ là trợ thủ đắc lực giúp người nước ngoài học tiếng Trung một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.
Tại sao phải học bảng chữ cái tiếng Trung?
Nhiều người sẽ đặt câu hỏi, tại sao phải bỏ thời gian để học bảng pinyin làm gì chỉ tốn thời gian trong khi có thể nhìn chữ Hán rồi nghe đọc theo là được. Nếu bạn thật sự đang có suy nghĩ này thì hãy loại nó ngay ra khỏi đầu nhé. Sẽ không hề lãng phí khi bạn bỏ thời gian để học bảng chữ cái tiếng Trung đâu.
– Bảng phiên âm sẽ vô cũng hưu ích khi sử dụng điện thoại và máy tính để gõ tiếng Trung.
– Giúp bạn phân biệt các âm điệu, phát âm chuẩn hơn, nghe tốt hơn.
– Tiếp cận với tiếng Trung nhanh hơn, bạn sẽ khôn bị choáng trước những chữ Hán ngoằn ngoèo, khó nhằn.
– Và điều hết sức “vi diệu” nữa là, bạn có thể quên chữ Hán đó viết như thế nào, nhưng bạn vẫn giao tiếp được vì bạn vẫn nhớ được cách phát âm của nó.
Tổng hợp bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu:
Tiếng Việt có nguyên âm và phụ âm thì tương tự bảng phiên âm của tiếng Trung sẽ có vận mẫu và thanh mẫu.
Cấu tạo một từ của tiếng Trung sẽ có 3 phần: Thanh mẫu + Vận Mẫu + Thanh điệu
Bây giờ, chúng ta cùng nhau lần lượt tìm hiểu từng phần nhé.
Thanh mẫu trong tiếng Trung:
Hệ thống ngữ âm của tiếng Trung có tất cả 21 thanh điệu. Trong đó gồm: 18 thanh mẫu đơn và 3 thanh mẫu kép. Bây giờ mình sẽ phân loại các thanh mẫu dựa vào cách phát âm của nó để bạn dễ học hơn nha.
Âm môi:
b | p |
m | f |
Trong nhóm náy, khi học bạn cần lưu ý phân biệt cách đọc của hai âm “b” và “p”. Hai âm này có phát âm khá giống nhau tuy nhiên khi phát âm “p” thì phải bật hơi và phát âm mạnh hơn “b”.
Âm đầu lưỡi giữa:
d | t |
n | l |
Âm gốc lưỡi:
g | k | h |
Đối với nhóm này thì bạn cần phân biệt âm “k” và “h”. Âm “k” và “h” đều lấy hởi cổ họng rồi phát ra, âm “k” sẽ đọc mạnh hơn và bật hơi, còn âm “h” đọc nhẹ hơn và không bật hơi.
Âm mặt lưỡi:
j | q | x |
Phân biệt hai âm “j” và “q” cũng là thách thức dành cho bạn đấy. Lưu ý là âm “q” thì bật hơi mạnh còn âm “j” thì không bật hơi nhé.
Âm đầu lưỡi trước và sau:
z | c |
s | r |
Nhóm này thì sẽ lưu ý âm “z” và “c”, khi phát âm cả hai đều thẳng lưỡi, lưỡi đặt sau hàm răng trên. Tuy nhiên, âm “z” khi đọc không bật hơi, “c” đọc bật hơi.
Thanh mẫu kép:
zh | ch | sh |
Cả ba âm khi đọc đều cong lười, nhưng chỉ có âm “ch” là phải bật hơi khi đọc.
Vận mẫu trong tiếng Trung:
Hệ thống ngữ âm trong tiếng Hán có tất cả 36 vận mẫu, gồm có: 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu mang âm mũi và 1 vẫn mẫu âm cong lưỡi.
Vận mẫu đơn:
a | o | e |
i | u | ü |
Vận mẫu kép:
ai | ei | ao | ou | ia | ie | |
ua | uo | üe | iao | iou | uai | uei |
Vận mẫu – Âm mũi:
an | en | in | ün | ian | uan | üan | uen (un) |
ang | eng | ing | ong | iong | iang | uang | ueng |
Âm cong lưỡi:
“er” âm này trước tiên phát âm “e” trước sau đó dần cong lưỡi. Đây là một vận mẫu đặc biệt có thể đứng riêng một mình nó mà không cần ghép với bất kỳ thanh mẫu nào.
Thanh điệu trong tiếng Trung:
Tiếng Việt có 6 thanh điệu: sắc, huyền, hỏi ngã, nặng và thanh ngang thì tiếng Trung cũng có 5 thanh điệu.
Thanh điệu | Kí hiệu | Cách đọc |
Thanh 1 | — | Đọc nhẹ, giọng ngang, hơi kéo dài |
Thanh 2 | / | Âm phát ra từ thấp lên cao |
Thanh 3 | v | Âm đọc 2 nhịp, giọng đi xuống rồi lên cao |
Thanh 4 | \ | Đọc mạnh, ngắn, dứt khoát |
Khinh thanh | Giọng ngang, nhẹ, ngắn bằng nữa thanh 1 |
Cách nhớ nhanh bảng chữ cái tiếng Trung:
Để học tốt tiếng Trung thì việc nắm chắc bảng chữ cái tiếng Trung là điều tiên quyết. Chính vì vậy, ngay từ những ngày đầu mới bắt đầu học thì hãy nắm chắc thanh mẫu, vận mẫu cũng như thanh điệu trong tiếng Trung nhé. Và đề học tốt chúng thì không hề khó đâu nà.
– Đầu tiên là kiên trì, kiên trì và kiên trì. Có lẽ ban đầu học phát âm sẽ hơi chán nhưng bạn đừng vội bỏ cuộc nha. Hãy luyện phát âm hàng ngày.
– Nghe thật nhiều. Nghe nhiều là cách học nhanh nhất và cũng là cách giúp bạn nhớ tốt nhất đấy.
– Lựa chọn nguồn học chuẩn.
– Xem phim, nghe nhạc cũng là cách vừa giúp bạn giải trí vừa giúp bạn nhớ nhanh bảng phiên âm tiếng Trung và phân biệt được các âm tốt hơn đấy.
Bây giờ thì chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Trung rồi phải không nào. Còn chần chữ gì nữa mà không bắt đầu học luôn nhỉ. Tiengtrung123 chúc bạn học tốt và chinh phục được con đường tiếng Trung này nhé.