Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Cách sử dụng chuẩn xác bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Ngữ pháp

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? Cách sử dụng bổ ngữ kết quả có gì khác so với các loại bổ ngữ mà chúng ta đã học: bổ xu hướng, bổ ngữ thời lượng, hay bổ ngữ mức độ hay không? Hãy cùng dayhoctiengtrung khám phá tất tần tật về điểm ngữ pháp quan trọng này trong bài viết gày hôm nay nhé.

Định nghĩa:

  • Trước tiên, để có thể sử dụng được và đúng một thứ gì đó thì bạn phải biết nó là gì phải không nào? Vậy để có thể vận dụng bổ ngữ kết quả một cách hiệu quả trong việc học cũng như giao tiếp tiếng Trung, trước hết bạn phải hiểu bổ ngữ kết quả là gì? Nó có chức năng gì trong câu?
  • Bổ ngữ kết quả (BNKQ) được đặt sau động từ nhằm biểu thị kết quả của hành động, động tác đã hoàn thành.
  • BNKQ có thể do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
  • Động từ chính trong câu và BNKQ luôn luôn phải đi liền nhau, giữa chúng không được xen vào bất kỳ thành phần nào.
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?

Cách sử dụng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung:  

Cấu trúc câu khẳng định:

Trong câu khẳng định, sau động từ có thể là 了và 过,nhưng không được có 着. Ngoài ra, cuối câu còn có thể có 了.

S + Động từ + BNKQ + (了/过) + Tân ngữ + 了

Ví d:
A: 你看,那边有一只熊猫!
A:Nǐ kàn, nà biān yǒuyī zhǐ xióngmāo!
B: 啊,我看见了,好可爱。
B: a, wǒ kànjiànle, hǎo kě’ài.

Cu trúc câu ph đnh:

Trong câu phủ định, chỉ cần thêm 没 hoặc 没有 vào trước động từ.

S + 没(有)+ Đng t + BNKQ + Tân ng

Ví d:
A:衣服洗完了吗?
A: Yīfú xǐ wánliǎo ma?
B: 衣服没洗完?
B: Yīfú méi xǐ wán?

Cu trúc câu nghi vn:

Bổ ngữ kết quả có ba cách diễn đạt khác nhau:

S + Động t + + Đng t + BNKQ?

S + Đng t + BNKQ + Tân ng + + 没(有)?

S + Đng t + BNKQ + Tân ng + 吗?

Ví d:
你的签证找没找到?
Nǐ de qiānzhèng zhǎo méi zhǎodào?
你找到你的签证了没有?
Nǐ zhǎodào nǐ de qiānzhèngle méiyǒu?
你找到你的签证了吗?
Nǐ zhǎodào nǐ de qiānzhèngle ma?

Các b ng kết qu thưng dùng trong tiếng Trung:

见:

Thường dùng với các từ biểu thị nghĩa “thấy” bằng mắt hoặc tai.
Ví dụ: 看见 (nhìn thấy), 听见 (nghe thấy),遇见(gặp), 碰见 (gặp)
A:你在哪儿碰见她的?
A: Nǐ zài nǎ’er pèngjiàn tā de?
B: 我是在街上碰见她的。
B: Wǒ shì zài jiē shàng pèngjiàn tā de.

完:

Biểu thị kết quả hoàn tất của hành động, dịch là “xong”. Có thể kết hợp với nhiều động từ biểu thị động tác như: 做完,写完,看完,说完,吃完,解释完,翻译完,读完,画完,….
Ví d:
A: 老师,我做完了,可以交卷吗?
A: Lǎoshī, wǒ zuò wánliǎo, kěyǐ jiāojuàn ma?
B: 可以,做完的同学可以交卷离开。
B: Kěyǐ, zuò wán de tóngxué kěyǐ jiāojuàn líkāi.

到:

      • Biểu thị nghĩa thấy bằng giác quan, dịch là “thấy” như: 看到,听到,闻到,遇到,碰到.
      • Biểu thị nghĩa đạt được, dịch là “được” như: 买到,得到,找到,请到,追到,做到
      • Biểu thị nghĩa đạt đến một mức độ, trình độ nào đó, dịch là “đến” như: 学到,数到,读到,说到

Ví d:
A: 喂,不好意思,刚才我没听到你说什么?
A: Wèi, bù hǎoyìsi, gāngcái wǒ méi tīng dào nǐ shuō shénme?
B:  没关系,我再说一遍。我刚才说到哪里了?
B: Méiguānxì, wǒ zàishuō yībiàn. Wǒ gāngcái shuō dào nǎlǐle?

在:

Đặt trước các từ chỉ nơi chốn, dịch là “ở”, như: 放在,躺在,坐在,写在,睡在,….
Ví d:
A: 小英,看完的书要放在那儿?
A: Xiǎo yīng, kàn wán de shū yào fàng zài nà’er?
B: 按照图书馆的规定,看完的书要放在书架上。
B: Ànzhào túshū guǎn de guīdìng, kàn wán de shū yào fàng zài shūjià shàng.

:                      

Đặt sau động từ, biểu thị nghĩa bất động, dịch là “lại” hay “lấy”, ví dụ như: 停住,站住,接住,记住,拿住,握住,抓住,拉住,…
Ví dụ:
A: 记住,有事儿尽管来找我?
A: Jì zhù, yǒushì er jǐnguǎn lái zhǎo wǒ?
B: 谢谢,你对我真好。
B: Xièxiè, nǐ duì wǒ zhēn hǎo。

:

Đặt sau động từ, biểu thị nghĩa cho ai đó, dịch là “cho”, ví dụ như: 留给,送给,借给,寄给,交给,卖给,买给,还给,输给,做给,…
Ví d:
A: 这封信是寄给谁的?
A: Zhè fēng xìn shì jì gěi shéi de?
B: 这封信是寄给王校长的。
B: Zhè fēng xìn shì jì gěi wáng xiàozhǎng de.
Ngoài ra, trong tiếng Trung còn sử dụng nhiều bổ ngữ kết quả khác như: 着,成,走,干净,清楚,对,下,….
Cùng tìm hiểu thêm những bổ ngữ khác trong tiếng Trung nhé: Bổ ngữ thời lượng, bộ ngữ chỉ mức độ

Bài tp v b ng chỉ kết quả trong tiếng Trung:

Sau khi đã xem hết tất cả những lý thuyết về bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung ở phía trên, bây giờ chúng ta cùng nhau làm một số câu hỏi bài tập nha. Xem xem đã thấm được bao nhiêu vào đầu nào.

      1. 我记…….了,你已经说了好几遍了。
      2. 这些书和日用品我不带…………..了,都留………..你用吧。
      3. 我看………了,是那个穿粉红色裙子的女孩子吗?
      4. 快把们关……..,小心着凉。
      5. 学生经常把“已”写…………..“己”.
      6. 先生,你认……………..人了,我不是小丽。

Đáp án:

    1.    
    2.     /
    3.     ()
    4.    
    5.    
    6.