bo-ngu-muc-do

Tất tần tật về bổ ngữ mức độ trong tiếng Trung mà bạn cần biết

Ngữ pháp

Ở những bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu qua các loại bổ ngữ: bổ ngữ xu hướng, bổ  ngữ thời lượng,…Hôm nay, dayhoctiengtrung sẽ giới thiệu với bạn về bổ ngữ mức độ, đây là một trong những bổ ngữ vô cùng quan trọng và thông dụng trong tiếng Trung đấy.

Bổ ngữ mức độ là gì?

Bổ ngữ mức độ hay còn gọi là bỗ ngữ trình độ được đặt sau động từ hoặc tính từ để biểu thị mức độ, tính chất hoặc trạng thái của sự vật, sự việc.

Bổ ngữ mức độ được chia thành hai nhóm là: Bổ ngữ mức độ không dùng 得 và bổ ngữ mức độ dùng 得.

Bổ ngữ mức độ không dùng 得:

Khi bổ ngữ mức độ không dùng 得 phía sau thường có các tính từ biểu thị mức độ như: 多,死,透,坏,极. Ngoài ra, động từ trong những trường hợp này phải là động từ chỉ hoạt động tâm lý: 生气,想,爱,怕,担心,希望,….

Bổ ngữ trình độ – 多:

Biểu thị mức độ “nhiều”.

Đng t / tính t + +

Ví d:

A: 你觉得汉语难还是英语难?

A: Nǐ juédé hànyǔ nán háishì yīngyǔ nán?

B: 我觉得英语比汉语难多了。

B: Wǒ juédé yīngyǔ bǐ hànyǔ nán duōle.

bo-ngu-muc-do-khong-dung-得
Bổ ngữ trình độ không dùng 得

Bổ ngữ trình độ – 极:

Biểu thị mức độ “cực kỳ”.

Đng t / tính t + +

Ví d:

整个天你没吃什么,一定饿极了。

Zhěnggè tiān nǐ méi chī shénme, yīdìng è jíle.

这个三明治真是好吃极了。

Zhège sānmíngzhì zhēnshi hào chī jíle.

Bổ ngữ trình độ – 死/坏/透:

Biểu thị mức độ “cực kỳ”trong những trường hợp không mong muốn xảy ra, mang ngữ khí khó chịu, không hài lòng. Trong đó bổ ngữ mức độ 死 và 透 có mức độ cao hơn 坏.

Đng t / tính t + // +

Ví d:

孩子不听话, 妈妈气坏了。

Háizi bù tīnghuà, māmā qì huài le.

今天做那么多的事,真是累透了。

Jīntiān zuò nàme duō de shì, zhēnshi lèi tòu le.

重死我了,从来没搬过这么重的东西。

Zhòng sǐle, cónglái méi bānguò zhème zhòng de dōngxī.

Bổ ngữ mức độ dùng 得:

Cấu trúc:

  • Khẳng định:

Đng t / tính t + + BNMĐ

  • Ph đnh:

Đng t / tính t + + + BNMĐ

  • Nghi vn:

Đng t / tính t + + BNMĐ + + BNMĐ

Đng t / tính t + BNMĐ + 吗?

Đng t / tính t + + 怎么样?

  • Bổ ngữ chỉ mức độ có thể là các từ 很,不得了,要死,要命,慌.

Ví d:

我们从小就一起长大,感情好得不得了。

Wǒmen cóngxiǎo jiù yīqǐ zhǎng dà, gǎnqíng hǎo dé bùdéle.

A: 他们俩长得像吗?

A: Tāmen liǎ zhǎng dé xiàng ma?

B: 他们长得像得很。

B: Tāmen zhǎng dé xiàng dé hěn.

  • Bổ ngữ mức độ có thể là tính từ, phía trước có thể thêm vào phó từ mức độ như: 很,非常,太,tính từ lặp lạ

Ví d:

A: 你们聊得开心吗?

A: Nǐmen liáo dé kāixīn ma?

B: 我们聊得很开心

B: Wǒmen liáo dé hěn kāixīn.

衣服洗得干干净净

Yīfú xǐ dé gàn gānjìng jìng.

  • Bổ ngữ mức độ có thể là động từ

Ví d:

A: 你爸爸喜欢这份礼物吗?

A: Nǐ bàba xǐhuān zhè fèn lǐwù ma?

B: 看到这份礼物以后,我爸爸高兴得说不出话来。

B: Kàn dào zhè fèn lǐwù yǐhòu, wǒ bàba gāoxìng dé shuō bu chū huà lái.

  • Bổ ngữ chỉ mức độ có thể là ngữ chủ vị

Ví d:

A: 小王怎么了?

A: Xiǎo wáng zěnmeliǎo?

B: 他担心得饭也吃不香,觉也睡不好。

B: Tā dānxīn dé fàn yě chī bù xiāng, jué yě shuì bù hǎo.

  • Khi động từ mang tân ngữ, tân ngữ trong câu có thể đứng ở hai vị trí như sau:

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + BNMĐ

Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + BNMĐ

Tân ngữ + Chủ ngữ + Động từ + 得 + BNMĐ

Ví d:

A: 美英打篮球打得怎么样?

A: Měiyīng dǎ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?

B: 她篮球打得很不错。

B: Tā lánqiú dǎ dé hěn bùcuò.

bo-ngu-muc-do-dung-得
Bổ ngữ trình độ dùng 得

Chú ý:

Trong câu có bổ ngữ chỉ mức độ:

  • Không dùng 了,着,过 .
  • Động từ không được trùng điệ
  • Không được dùng động từ có cấu trúc động – bổ như: 变成,提高,改善,证明,…

Bài tập bổ ngữ trình độ:

Sắp xếp các từ sau thành câu:

  1. 得 / 她 / 漂亮 / 中国人 / 写 / 跟 / 一样 / 汉字 / 写
  2. 有点儿 / 差点儿 / 今早 / 起 / 迟到 / 得 / 晚 / 了
  3. 得 / 十 / 转眼间 / 过 / 多 / 时间 / 年 / 真 / 快 / 了 / 已经
  4. 得 / 想象 / 事情 / 多 / 中 / 比 / 我 / 复杂
  • Đáp án:
  1. 她写汉字写得跟中国人一样漂亮。
  2. 今早起得有点晚,差点儿迟到了。
  3. 时间过得真快,转眼间已经十多年了。
  4. 事情比我想象中复杂得多。