Bên cạnh các loại bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ khả năng,… thì bổ ngữ thời lượng là một trong những bổ ngữ quan trọng cần nắm vững trong tiếng Trung. Vậy bổ ngữ thời lượng là gì, sử dụng như thế nào? Xem ngay bài viết này nào.
Bổ ngữ thời lượng là gì?
BNTL được đặt sau động từ, nhằm nêu lên thời gian thực hiện hoặc tình trạng kéo dài của hành động
Động từ đứng trước BNTL phải biểu thị hành động kéo dài liên tục. Chỉ có một vài động từ không biểu thị nghĩa kéo dài liên tục như “来,去,下课” được đứng trước BNTL, biểu thị khoảng thời gian tính từ lúc hành động xảy ra cho tới thời điểm nói.
Cấu trúc:
Động từ + Số từ + Lượng từ + Danh từ chỉ thời gian
Ví dụ:
女儿写了两个小时了,让她休息一会儿吧。
Nǚ’ér xiěle liǎng gè xiǎoshíliǎo, ràng tā xiūxí yīhuǐ’er ba.
你等一下吧,小王去了两个小时了,他快回来了。
Nǐ děng yīxià ba, xiǎo wáng qùle liǎng gè xiǎoshíliǎo, tā kuài huíláile.
Một số điểm cần lưu ý khi dùng bổ ngữ thời lượng:
Vị trí của tân ngữ:
Động từ + Tân ngữ + Động từ + BNTL
Động từ + BNTL + (的) + Tân ngữ
Ví dụ:
我写作业写了两个小时了。
Wǒ xiě zuòyè xiěle liǎng gè xiǎoshí le.
我写了两个小时(的)作业。
Wǒ xiěle liǎng gè xiǎoshí (de) zuòyè.
è 了 phải đặt trước động từ mang bổ ngữ thời lượng.
Tân ngữ là đại từ nhân xưng:
Động từ + Tân ngữ (Đại từ)+ BNTL
Ví dụ:
我在这里等了他半个小时,现在他还没来。
Wǒ zài zhèlǐ děngle tā bàn gè xiǎoshí, xiànzài tā hái méi lái.
Động từ là từ ly hợp:
Nếu động từ là từ ly hợp, phải chen bổ ngữ thời lượng vào giữa.
Ví dụ:
他昨天下午游了一个多小时的泳。
Tā zuótiān xiàwǔ yóule yīgè duō xiǎoshí de yǒng.
Bổ ngữ thời lượng phải là khoảng thời gian:
BNTL phải là một khoảng thời gian, không được là mốc thời gian.
Ví dụ:
他去中国去年了。(S)
Tā qù zhōngguó qùniánle.
他去中国两年了。(Đ)
Tā qù zhōngguó liǎng niánle.
Động từ không biểu thị nghĩa liên tục:
Khi động từ không biểu thị nghĩa kéo dài liên tục “来,去,离开,丢,下(课)” thì không được lặp lại động từ.
Ví dụ:
他去中国去了一年了。(S)
Tā qù zhōngguó qùle yī niánle.
他去中国一年了。(Đ)
Tā qù zhōngguó yī niánle.
Thêm 了 vào cuối câu:
Thêm 了 vào cuối câu để biểu thị động tác hoặc trạng thái vẫn đang tiếp diễn.
Ví dụ:
我只学了一年汉语。(现在没学了)
Wǒ zhǐ xuéle yī nián hànyǔ.
我学了一年汉语了。(现在还在学)
Wǒ xuéle yī nián hànyǔle.
Luyện tập:
Bây giờ, cùng nhau làm một ít bài tập để củng cố lại lý thuyết về BNTL trong tiếng Trung nhé. Xem xem mình đã nắm vững kiến thức chưa nào.
Điền vào chỗ trống:
- 请等……., 货马上就送过去。
- 我六点就到了,现在是七点一刻,等了…..
- 一节课是……, 课间休息….
- 你说错了,大学要学……., 不是三年。
Đáp án:
- 一下儿/一会儿
- 一个小时十五分钟
- 四十分钟/五分钟
- 四年
Sắp xếp câu:
- 车/等/我/等/六点/了/就/出来/了/好长时间。
- 去/我/美国/一年/后/儿子/毕业/打算/就/留学。
- 今天/一个/哥哥/跑/了/下午/步。
Đáp án:
- 我六点就出来了,等车等了好长时间。
- 我儿子打算毕业一年后,就去美国留学。
- 哥哥今天跑了一个下午步。