Ngữ pháp tiếng Trung HSK2

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản HSK2

Ngữ pháp

Chào mọi người lại là mình đây. Tiếp tục series tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, bài viết được mình tổng kết, phân tích những điểm ngữ pháp dễ nhầm khi mới  bắt đầu học tiếng Trung. Phần kiến thức này soạn theo giáo trình 301 câu đàm thoại (từ bài 7 đến bài 13) tương đương trình độ ngữ pháp tiếng Trung HSK2. Mọi người có thể tham khảo thêm nhé.

Vị trí của trạng ngữ trong câu tiếng Trung

Trong câu tiếng Trung vị trí của trạng ngữ có thể đặt ở đâu, liệu có giống như trong tiếng Việt. Câu trả lời là không. Và đây chỉnh là lý do vì sao khi mới bắt đầu học tiếng Trung chúng ta sẽ gặp tình trạng bị nói ngược. Vậy trạng ngữ trong tiếng Trung sẽ được đặt ở đâu, các bạn hay theo dõi phần này nha.

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Trong câu, trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng sau chủ ngữ và phải đứng trước động từ.

S + + nơi chốn + động từ + tân ngữ: Ai làm gì ở đâu

Ví dụ:          我哥哥在银行工作。/Wǒ gēgē zài yínháng gōngzuò/ Anh tôi làm việc ở ngân hàng

                    他在大学学习中文。/Tā zài dàxué xuéxí zhōngwén/

                    Anh ấy học tiếng Trung ở trường Đại học.

Trạng ngữ chỉ thời gian

Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ  nhưng phải đứng trước động từ. Khi có hai trạng ngữ chỉ thời gian trở lên, thì từ nào chỉ thời gian dài hơn sẽ đứng trước từ chỉ thời gian ngắn hơn.

Ví dụ:          我今天晚上八点半学中文。/Wǒ jīntiān wǎnshàng bā diǎn bàn xué zhōngwén/

                    8h30 tối nay tôi học tiếng Trung.

                    晚上我常看书或者听音乐。/Wǎnshàng wǒ cháng kànshū huòzhě tīng yīnyuè/

Buổi tối tôi thường đọc sách hoặc nghe nhạc.

Lưu ý: Khi câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn thì trạng ngữ chỉ thời gian đứng trước trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Ví dụ:          他现在在银行工作。/Tā xiànzài zài yínháng gōngzuò/ Bây giờ anh ấy làm việc ở ngân hàng.

Trợ từ ngữ khí

Đứng ở cuối câu, diễn đạt động tác đã hoàn thành hoặc trạng thái đã thay đổi so với trước đó.

Ví dụ:          我吃饭了. /Wǒ chī fàn le/ (Hoàn thành)

                    我现在不忙了。/Wǒ xiànzài bù máng le/ (thay đổi trạng thái: 以前很忙/Yǐqián hěn máng/)

Làm gì đó chưa:    S + động từ + tân ngữ +

Ví dụ:          你吃饭了吗?/Nǐ chīfàn le ma?/ Bạn ăn cơm chưa?

                    她结婚了吗?/Tā jiéhūn le ma?/ Cô ấy kết hôn chưa?

Cách nói thời gian trong tiếng Trung

số + 点 + số + 分

Ví dụ:          十点 /Shí diǎn/: 10h , 两点 /Liǎng diǎn/: 2h

Cách nói giờ rưỡi:         8h30: 八点半 /Bā diǎn bàn/

Cách nói giờ kém: chà + số phút (…fēn) + số giờ (…diǎn )

Ví dụ:          12 giờ kém 10: 差十分十二点 /Chà shífēn shí’èr diǎn/

一刻 Yīkè/ một khắc (= 15 phút)

Ví dụ:          11h45:   十一点三刻 /Shíyī diǎn sān kè/

–> Xem chi tiết: Cách nói thời gian trong tiếng Trung 

Cấu trúc với “时候”:

Cụm từ + 的时候 /De shíhòu/ : Lúc/khi ……….

Ví dụ:          吃饭的时候,别说话。/Chīfàn de shíhòu, bié shuōhuà/ Lúc ăn cơm, đừng nói chuyện.

–> 什么时候?khi nào?

Ví dụ:          你什么时候结婚?/Nǐ shénme shíhòu jiéhūn?/ khi nào bạn kết hôn?

Cấu trúc với từ “跟”

A + + B + Động từ + Tân ngữ: A làm gì cùng với B

Ví dụ:  明天我跟他去公园玩。/Míngtiān wǒ gēn tā qù gōngyuán wán/

           Ngày mai tôi đi công viên chơi cùng với anh ấy.

Phân biệt “” và “多少

  • 几:dùng để hỏi số lượng nhỏ, từ 10 trở xuống hoặc hỏi thứ, ngày, tháng, năm.

+ lượng từ + danh từ

Ví dụ:          今天几月几号?/Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?/ Hôm  nay ngày mấy tháng mấy?

                   你有几本中文书?/Nǐ yǒu jǐ běn zhōngwén shū?/ Bạn có mấy quyển sách tiếng Trung?

  • 多少 + danh từ dùng để hỏi số lượng lớn hơn 10.

Ví dụ:          你今年多少岁?/Nǐ jīnnián duōshǎo suì?/ Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?

                   你公司有多少职员。/Nǐ gōngsī yǒu duōshǎo zhíyuán./

Công ty của bạn có bao nhiêu nhân viên.

Phân biệt và “”:

  • “没 + động từ”: phủ định hành động trong quá khứ.
  • “不 + động từ”: phủ định hành động ở hiện tại (mang tính chủ quan), tương lai và sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:          昨天我没去工作。/Zuótiān wǒ méi qù gōngzuò/ Hôm qua tôi không đi làm.

                    明天我不去工作。/Míngtiān wǒ bù qù gōngzuò/ Ngày mai tôi không đi làm.

Xem chi tiết: Phân biệt “不” và “没”

+ tính từ?” (Bao nhiêu…?)

  • Trong tiếng Trung dùng “多 + 远/高/大/重/长” để hỏi khoảng cách, độ cao, tuổi tác, diện tích, trọng lượng, độ dài,…

Ví dụ:          你多高?/Nǐ duō gāo?/ Bạn cao bao nhiêu?

                    你多大了? /Nǐ duōdàle?/ Bạn bao nhiêu tuổi?

Hỏi khoảng cách

A  + 离+ B +(有)多远?

从 + A +  到+ B +(有)多远?

Ví dụ:     从你家到学校有多远?/Cóng nǐ jiā dào xuéxiào yǒu duō yuǎn?/ Từ nhà bạn đến trường bao xa?

              你家离学校多远? /Nǐ jiā lí xuéxiào duō yuǎn?/ Nhà bạn cách trường học bao xa?

  • Biểu thị phương hướng:

S + + phương vị từ/ từ chỉ địa điểm + Động từ

Ví dụ:  你往前走会看到医院。/Nǐ wǎng qián zǒu huì kàn dào yīyuàn./

           Bạn đi thẳng vế phía trước sẽ thấy bệnh viện.

Hỏi cách thức thực hiện hành động

S + 怎么 + động từ + tân ngữ

Ví dụ:          这个函字怎么写?/Zhè ge hán zì zěnme xiě?/ Chữ Hán này viết như thế nào?

                    你怎么上班呢?/Nǐ zěnme shàngbān ne? Bạn đi làm bằng cách nào?

Động từ trùng điệp

Diễn tả động tác xảy ra trong thười gian ngắn, hoặc ngữ khí nhẹ nhàng, tùy tiện hoặc mang nghĩa “thử”. A à AA hoặc AB à ABAB

Ví dụ:          这个菜很好吃,你尝尝。/Zhège cài hěn hào chī, nǐ cháng cháng/

                   Món ăn này rất ngon, bạn nếm thử đi.

                   我们休息休息吧。/Wǒmen xiūxí xiūxí ba/ Chúng ta nghỉ ngơi 1 chút nhé.

Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện “想,要,会,能,可以, …” thường đặt trước động từ khác để chỉ khả năng, nguyện vọng hay năng lực.

S + động từ năng nguyện + V + O

  • Phân biệt “” và “

Thể hiện mong muốn, nguyện vọng. Nhưng mức độ của “” mạnh hơn. Phủ định đều dùng “不想”.

Ví dụ:          我想/要买新衣服。/Wǒ xiǎng/yāomǎi xīn yīfú/ Tôi muốn mua quần áo mới.

                   我没钱了。我不想卖衣服。/Wǒ méi qiánle. Wǒ bùxiǎng mài yīfú/ Tôi hết tiền rồi. Tôi không muốn mua quần áo

  • 不要 + V = 别 + V : đừng làm gì…

Ví dụ:  吃饭的时候,不要/别说话。/Chīfàn de shíhòu, bùyào/bié shuōhuà/ Khi ăn cơm, đừng nói chuyện.

Phân biệt “有(一)点儿” và “一点儿

S + ()点儿 + tính từ: ….hơi/có chút….

S + V + 一点儿 + danh từ: ….1 chút….

Ví dụ:          今天天气有点儿热。 /Jīntiān tiānqì yǒu diǎnr rè./ Thời tiết hôm nay hơi nóng.

                    你喝一点儿水吧。/Nǐ hè yīdiǎn er shuǐ ba/ Bạn uống một chút nước đi.

–> Xem chi tiết: Phân biệt 有点儿 và 一点儿

Cấu trúc câu chữ “

A + + B + V + O : A làm gì cho B

Ví dụ:          我常给妈妈打电话。/Wǒ cháng gěi māmā dǎ diànhuà/ Tôi thường gọi điện thoại cho mẹ.

                    妈妈给我买很多新衣服。/Māmā gěi wǒ mǎi hěnduō xīn yīfú./

                    Mẹ mua cho tôi rất nhiều quần áo mới.

Trên đây là tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, tương đương trình độ HSK2, mọi người tham khảo nhé. Hi vọng bài viết này hữu ích cho mọi người. Chúc các bạn luôn học tốt, luôn kiên trì với tiếng Trung.