dong-tu-nang-nguyen

Động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Ngữ pháp

Động từ năng nguyện là điểm ngữ pháp không còn xa lạ với các bạn học tiếng Trung, nhưng mọi người đã biết sử dụng động từ năng nguyện trong tiếng Trung đúng cách? Hãy theo dõi bài viết này để nắm vững tất tần tật những kiến thức về động từ năng nguyện nhé.

Động từ năng nguyện là gì?

Động từ năng nguyện là những trợ động từ thưởng thể hiện năng lực, ý muốn, nguyện vọng hoặc khả năng,… Những động từ năng nguyện thường gặp như: 想,要,能,可能,可以,应该,能够,会,… Động từ năng nguyện thường được đắt trước động từ và tính từ.

cac-dong-tu-nang-nguyen
Các động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Cu trúc:

///可以//应该… + Đng t/ Tính t

Đng t năng nguyn 想:

Biểu thị ý muốn và nguyện vọng về mặt chủ quan nhưng chưa chắc thực hiện, dịch là “muốn”, phủ định là “不想”.

Ví d:

A: 你想不想学日语?

A: Nǐ xiǎng bùxiǎng xué rìyǔ?

B: 我不想学日语,我想找工作赚钱。

B: Wǒ bùxiǎng xué rìyǔ, wǒ xiǎng zhǎo gōngzuò zhuànqián.

Đng t năng nguyn 要:

Biểu thị ý muốn chủ quan và thường phải được thực hiện, dịch là “muốn, phải”, phủ định là “不想”.

Ví d:

A: 你要学日语吗?

A: Nǐ yào xué rìyǔ ma?

B:是的,我要学日语,现在马上去学校报名。

B: Shì de, wǒ yào xué rìyǔ, xiànzài mǎshàng qù xuéxiào bàomíng.

Biểu thị nhu cầu khách quan, dịch là “cần”, phủ định là “不用”.

Ví d:

A: 现在是雨季,出门要带雨伞吧。

Xiànzài shì yǔjì, chūmén yào dài yǔsǎn ba.

B: 今天不用带,我看过天气预报,今天不会下雨。

Jīntiān bùyòng dài, wǒ kànguò tiānqì yùbào, jīntiān bù huì xià yǔ.

“不要” được dùng để khuyên can và được dịch là “đừng”, tương đương với “别”.

Ví d:

不要把负担加在他身上。

Nǐ bùyào bǎ fùdān jiā zài tā shēnshang.

Đng t năng nguyn 会:

dong-tu-nang-nguyen-会
Động từ năng nguyện 会

Biểu thị một kỹ năng hay một môn gì đó phải thông qua một khóa học đào tạo, học tập để biết làm, dịch là “biết”, phủ định là “不会”.

Ví d:

A: 你老公会不会做饭?

A: Nǐ lǎogōng huì bù huì zuò fàn?

B: 我老公不但会做饭而且做得很好吃。

B: Wǒ lǎogōng bùdàn huì zuò fàn érqiě zuò dé hěn hào chī.

Biểu thị dự đoán có khả năng xảy ra, dịch là “sẽ”, phủ định là “不会”

Ví d:

A: 他明天会来吗?

A: Tā míngtiān huì lái ma?

B: 看样子,明天他不会来了。

B: Kàn yàngzi, míngtiān tā bù huì láile.

Đng t năng nguyn 应该,应,该:

Biểu thị nên làm gì, nên thế nào, dịch là “nên”, phủ định là “不应该,不应,不该”. 应 dùng trong văn viết.

Ví d:

小孩子不应该熬夜。Xiǎo háizi bù yìng gāi áoyè.

Khi biểu thị nghĩa phán đoán theo tình hình khách quan thì chỉ được dùng 该.

Ví d:

弟弟该回来了,都十二点多了。Dìdì gāi huíláile, dōu shí’èr diǎn duōle.

Đng t năng nguyn 能:

Biểu thị có đủ khả năng, hay có đủ năng lực thực hiên, dịch là “có khả năng, có thể”, phủ định là “不能”.

Ví d:

A: 你哥哥能用日语跟日本人聊天吗?

A: Nǐ gēgē néng yòng rìyǔ gēn rìběn rén liáotiān ma?

B: 他学了三年日语,已经能说一口流利得日语。

B: Tā xuéle sān nián rìyǔ, yǐjīng néng shuō yīkǒu liúlì dé rìyǔ.

Đng t năng nguyn 可以:

Biểu thị nghĩa có thể thực hiện, phủ định là “不能”.

Ví d:

A: 老师,别人说 “谢谢”时,我可以回答 “没关系”吗?

A: Lǎoshī, biérén shuō “xièxiè” shí, wǒ kěyǐ huídá “méiguānxì” ma?

B: 不能,你可以回答 “不客气”。

B: Bùnéng, nǐ kěyǐ huídá “bù kèqì”.

Biểu thị xin phép, được phép làm gì đó, phủ định là “不能”, khi không cho phép làm gì, phủ định là “不可以” khi biểu thị sự cấm đoán.

Ví d:

病人在打吊针,家人不能进去。Bìngrén zài dǎ diào zhēn, jiārén bùnéng jìnqù.

过了探病时间,家人不可以进去。Guòle tàn bìng shíjiān, jiārén bù kěyǐ jìnqùde.

Đng t năng nguyn 得,必须:

Biểu thị nghĩa nhất định phải, cần thiết phải, dịch là “nhất định phải, cần phải”, mang ngữ khí nhấn mạnh.

Ví d:

公司有重要事,我得/必须回去开会。

Gōngsī yǒu zhòngyào shì, wǒ dé/bìxū huíqù kāihuì.

Lưu ý:

Động từ đi sau động từ năng nguyện không được trùng điệp.

Ví d:

在医院里可以抽抽烟吗?(S)

Zài yīyuàn lǐ kěyǐ chōu chou yān ma?

Trong câu, phân câu có động từ năng nguyện không được thêm 了,着,过 ngay sau động từ, nhưng có thể đặt trợ từ ngữ khí 了 vào cuối câu.

Ví d:

哥哥该回了来,都十二点多了。(S)

Gēgē gāi huíle lái, dōu shí’èr diǎn duōle

哥哥该回来了,都十二点多了。(Đ)

Gēgē gāi huíláile, dōu shí’èr diǎn duōle

Động từ năng nguyện được đặt trước câu chữ 把,被.

Ví d:

你这么聪明,能被别人欺骗吗?

Nǐ zhème cōngmíng, néng bèi biérén qīpiàn ma?

Trong câu hỏi chính phản dùng công thức:

Đng t năng nguyn + + Đng t năng nguyn

Ví d:

现在这么晚了,他到底会不会来?

Xiànzài zhème wǎnle, tā dàodǐ huì bù huì lái?

Luyn tp:

Cùng làm một bài tập nho nhỏ dưới đây để nắm vững cách dùng động từ năng nguyện trong tiếng Trung hơn nhé.

我同屋得脚是被车撞上的。医生说他……….在院两个星期。这段时间内,他不………..下地走路,也不………..去上课。同学们都说…………帮他补习,我们一有时间就去医院给他不习。

→  Đáp án: 要(必须,得)/ 能/ 能/ 可以.

Cùng xem lại cách phân biệt 不 và 没 ở bài viết trước để ôn lại những kiến thức cơ bản nữa nhé. Chúc các bạn học tốt, có khó khăn gì trong quá trình học tiếng Trung cứ comment bên dưới bài viết nha.