ket-cau-tro-tu-de

Kết cấu trợ từ 地 và phân biệt 的,地,得  trong tiếng Trung

Ngữ pháp

Kết cấu trợ từ 地 là điểm ngữ  pháp cơ bản trong tiếng Trung. Tuy nhiên, đối với những bạn mói học để phân biệt 的,地,得 thì khá khó khăn. Cả ba từ đều có cách đọc như nhau “de”, nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác biệt. Cùng dayhoctiengtrung tìm hiểu rõ hơn về chúng nhé.

Kết cấu trợ từ 地:

Trạng ngữ đứng trước động từ, tính từ, dùng để chỉ trạng thái, tính chất của hành động. Phía sau 地 là trung tâm ngữ. Trong đó, trạng ngữ thường là tính từ, ngữ tính từ, tính từ trùng điệp. Trung tâm ngữ thường là động từ, ngữ động từ hay bổ ngữ.

Trng ng + + Trung tâm ng

Ví d:

热情地打招呼 Rèqíng de dǎzhāohū

多吃 Duō chī

Những trường hợp bắt buộc có “地”:

Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ và trung tâm ngữ là động từ đơn âm tiết (Không tính thành phần bổ ngữ):

AB (Tính t) + +  V Đng t đơn âm tiết

Ví d:

高兴地唱起歌来  Gāoxìng de chàng qǐ gē lái

伤心地哭 Shāngxīn dì kū

Phó từ và tính từ cùng làm trạng ngữ:

Phó t + Tính t + + Trung tâm ng

Ví d:

非常开心地笑 Fēicháng kāixīn dì xiào

很清楚地写 Hěn qīngchǔ dì xiě

Tính từ đa âm tiết, số lượng từ trùng điệp hay những cụm từ bốn chữ cố định làm trang ngữ:

ABCD + + Trung tâm ng Đng từ)

Ví d:

感兴趣地看 Gǎn xìngqù de kàn

一本一本地看 Yī běn yī běndì kàn

Những trường hợp không cần dùng 地:

Tính từ đơn âm tiết làm trạng ngữ:

A (Tính t đơn âm tiết) + + Trung tâm ng Đng từ)

Ví d:

大笑 Dà xiào          多喝 Duō hē          慢走 Màn zǒu

Những trường hợp dùng 地 hay không đều được:

Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ, và trung tâm ngữ (động từ) cùng là từ có hai âm tiết:

AB (Tính t hai âm tiết) + () + CD (Đng t hai âm tiết)

Ví d:

热烈 (地) 鼓掌 Rèliè (de) gǔzhǎng              认真 (地) 学习 Rènzhēn (de) xuéxí

Tính từ trùng điệp làm trạng ngữ:

AA / AABB + () + Trung tâm ng    

Ví d:

慢慢地走Màn man de zǒu            高高兴兴地上学 Gāo gāoxìng xìng dìshàng xué

Phó từ 渐渐,再三,反复,相当,偶然,白白,… làm trạng ngữ không phải thêm 地,khi thêm sẽ có ý nhấn mạnh:

渐渐,再三,反复,相当,偶然,白白 + () + Trung tâm ng           

Ví d:

火车渐渐 (地)走远了 Huǒchē jiànjiàn (de) zǒu yuǎnle

  • Lưu ý:

Khi dịch, tương tự như trợ từ kết cấu 的,chúng ta dịch từ trung tâm ngữ trước, 地 có khi được dịch là “một cách”, rồi mới đến trạng ngữ. Ví dụ: 慢慢地说 dịch là “nói một cách chậm rãi”.

Thứ tự của các trạng ngữ:

Khi câu xuất hiện cùng lúc nhiều trạng ngữ, thì thứ tự của các trạng ngữ như sau:

Trạng ngữ

Trung tâm ngữ

1

2 3 4 5

6

Chỉ thời gian Chỉ tần suất Chỉ nơi chốn, phạm vi Chỉ mức độ Chỉ tình thái, phương thức, cách thức Chỉ đối tượng, công cụ, phương hướng

昨天

在商店里 生气 跟服务员

吵架

Ví dụ: 他昨天又在商店里很生气地跟服吵架。
Tā zuótiān yòu zài shāngdiàn lǐ hěn shēngqì de gēn fú chǎojià.

Phân biệt 的,地,得:

的,地,得 từ nào cũng là trợ từ, cũng đọc là “de” nhưng khi sử dụng thì mỗi đứa một kiểu, không đứa nào giống đứa nào. Bạn đau nào với tụi này, không biết phân biệt chúng nó như thế nào, sử dụng sao cho đúng? Đơn giản thôi, mình sẽ bật mí bí kíp cho bạn ngay đây.

phan-biet-的-地-得
Phân biệt các trợ từ 的-地-得
  • Phía sau trợ từ kết cấu 的 thường là danh từ hay ngữ danh từ.

的 + Danh từ

  • Phía sau 地 thường là động từ, ngữ động từ; phía trước 地 là tính từ.

Tính từ + 地 + Động từ

  • Phía sau 得 là bổ ngữ, phía trước 得 là động từ.

Động từ + 得 + Bổ ngữ

Ví dụ:

老师高兴地说: “你的汉语说得很流利”。

Lǎoshī gāoxìng de shuō: “Nǐ de hànyǔ shuō dé hěn liúlì”.