Ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp 1

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp 1

Ngữ pháp

Bài viết tổng hợp ngữ pháp sơ cấp cơ bản theo 7 bài đầu giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa. Ngữ pháp được giải thích, trình bày chi tiết kèm ví dụ cụ thể dễ hiểu. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, đặc biệt bạn đang học theo lộ trình của giáo trình này thì còn ngần ngại gì mà không xem ngay những kiến thức hữu ích này.

Cách dùng từ nghi vấn “吗,谁,什么,哪儿”

  • Trợ từ nghi vấn “ – ma” dịch là “không, có không”, đứng ở cuối câu trần thuật để biến nó thành câu hỏi.

Ví dụ: 你忙吗?/Nǐ máng ma?/ Bạn bận không?

          你有哥哥吗?/Nǐ yǒu gēgē ma?/ Bạn có anh trai không?

  • Đại từ nghi vấn “ – Shéi” dịch là “ai”

Ví dụ: 你家有谁?/Nǐ jiā yǒu shéi?/ Nhà bạn có những ai?

          这是谁的书?/Zhè shì shéi de shū?/ Đây là sách của ai?

  • Đại từ nghi vn “什么 – Shénme dịch là “cái gì”, thường đứng trước danh từ trong câu (nếu có), dùng để hỏi về đặc điểm, tính chất của danh từ đó.

Ví dụ: 这是什么书?/Zhè shì shénme shū?/ Đây là sách gì?

          你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói gì?

  • Đại từ nghi vấn “ – Nǎ” dịch là “nào”

Ví dụ: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén?/ Bạn là người nước nào?

Trạng ngữ trong tiếng Trung

1. Trạng ngữ chỉ thời gian

Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ (đứng trước động từ)

S + từ chỉ thời gian + V + O hoặc Từ chỉ thời gian + S + V + O

Ví dụ: 他明天不去学校。/Tā míngtiān bù qù xuéxiào./ Ngày mai anh ấy không đi học.

          (Hoặc 明天她不去学校。Míngtiān tā bù qù xuéxiào.)

  • Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Trung: Thời gian dài, lớn nói trước (Năm, tháng, ngày, thứ)

Ví dụ: 今天2023年4月11号。/Jīntiān 2023 nián 4 yuè 11 hào./ Hôm nay ngày 11 tháng 4 năm 2023.

Khi nói năm trong tiếng trung mình sẽ đọc từng số sau đó thêm 年 ở phía sau.

Năm 2023: 二零二三年 – Èr líng èr sān nián

2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

S + – zài + từ chỉ nơi chốn + V + O : Ai làm gì ở đâu

Ví dụ:  他爸爸在银行工作。/Tā bàba zài yínháng gōngzuò./ Bố của anh ấy làm việc ở ngân hàng.

Lưu ý: Trong câu vừa có trạng ngữ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn thì trạng ngữ chỉ thời gian sẽ đứng trước trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ví dụ: 我明天在学校等你。/Wǒ míngtiān zài xuéxiào děng nǐ/. Ngày mai tôi đợi bạn ở trường.

Trợ từ kết cấu “de”

Cấu trúc cụm danh từ: Định ngữ + – de + trung tâm ngữ danh từ

(Định ngữ là thành phần bổ ngữ bổ nghĩa cho trung tâm ngữ danh từ, làm rõ giới hạn, phạm vi, đặc điểm tính chất của danh từ)

Ví dụ: Cô gái xinh đẹp: 漂亮的姑娘- Piàoliang de gūniáng

          Sách tiếng Trung của tôi: 我的中文书 – Wǒ de zhōngwén shū

–> Đó là một cô gái xinh đẹp. 那是一个漂亮的姑娘。Nà shì yīgè piàoliang de gūniáng.

1. Trường hợp bắt buộc dùng “ – de”

  • Biểu thị sự sở hữu:   Người + (de) + vật sở hữu

Ví dụ: 玛丽的书 /Mǎlì de shū/:sách của Marry

–>  这是玛丽的书。/Zhè shì mǎlì de shū/ Đây là sách của Marry.

  • Ngữ động từ + (de) + Danh từ

Ví dụ: 妈妈做的饭 /Māmā zuò de fàn/:cơm mẹ nấu

–>  妈妈做的饭很好吃。/Māmā zuò de fàn hěn hào chī./ Cơm mẹ nấu rất ngon.

  • Tính từ 2 âm tiết/ ngữ tính từ + (de) + Danh từ

Ví dụ: 又大又圆的眼睛 /Yòu dà yòu yuán de yǎnjīng/:Đôi mắt vừa to vừa tròn

–> 玛丽有又大又圆的眼睛。/Mǎlì yǒu yòu dà yòu yuán de yǎnjīng/ Marry có đôi mắt vừa to vừa tròn.

  • Phó từ + tính từ đơn âm tiết + (de) + Danh từ

Ví dụ: 很好的人/Hěn hǎo de rén/:người rất tốt

–> 他是一个很好的人。/Tā shì yīgè hěn hǎo de rén/ Anh ấy là một người rất tốt

  • Tính từ trùng điệp làm định ngữ: AA/ABAB + 的 (de) + Danh từ

Ví dụ: 圆圆的眼睛 /Yuán yuán de yǎnjīng/:đôi mắt tròn tròn

          高高大大的男孩 /Gāo gāo dàdà de nánhái/:chàng trai cao lớn.

Lưu ý: Khi dịch những câu có kết cấu chữ “的 – de”, chúng ta phải dịch trung tâm ngữ danh từ trước, rồi mới đến định ngữ. (Dịch ngược từ sau chữ 的 – de ra trước.)

2. Những trường hợp không cần dùng “的 – de”

  • Định ngữ là từ chỉ quốc gia, địa danh

Ví dụ: 中国朋友 /Zhōngguó péngyǒu/:bạn bè Trung Quốc

          北京大学 /Běijīng dàxué/:đại học Bắc Kinh

  • Định ngữ là tính từ đơn âm tiết

Ví dụ: 好人 /Hǎorén/:người tốt

         小房间 /Xiǎo fángjiān/:Căn phòng nhỏ

  • Định ngữ là từ chỉ giới tính

Ví dụ: 男同学 /Nán tóngxué/ :bạn học nam

–> 我常跟男同学玩游戏 /Wǒ cháng gēn nán tóngxué wán yóuxì/:Tôi thuờng chơi game với bạn học nam

  • Biểu thị mối quan hệ thân thiết haychất liệu của đồ vật

Ví dụ: 我爸爸 /Wǒ bàba/:bố của tôi

          纸飞机 /Zhǐ fēijī/:máy bay giấy

Việc nắm vững kiến thức nền tảng cũng quan trọng như khi bạn làm móng cho một ngôi nhà. Móng phải chắc thì ngôi nhà mới kiên cố. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, có lẽ ngữ pháp đã khiến bạn gặp không ít khó khăn trong việc ghép câu và giao tiếp. Hi vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Hãy chia sẻ vấn đề bạn đang gặp phải khi học tiếng Trung nhé. Mình sẽ khắc phục cùng bạn.