cach-noi-so-uoc-luong-trong-tieng-trung

Cách nói số ước lượng trong tiếng Trung

Ngữ pháp

Trong cuộc sống thực tế hằng ngày, trong các tình huống giao tiếp không phải lúc nào bạn cũng dùng những khoảng thời gian hoặc số lượng cụ thể rõ ràng. Để có thể giao tiếp tự nhiên như người bản xứ, hôm nay dayhoctiengtrung sẽ hướng dẫn bạn cách nói số ước lượng trong tiếng Trung. Cùng theo dõi bài viết này nha.

Cách diễn đạt số ước lượng:

Dùng hai số liên tiếp:

Để biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung, ta có thể dùng hai số liên tiếp, số nhỏ được đặt trước số lớn và lượt bỏ con số giống nhau. (十三十四 à 十三四)

Ví dụ:

两三个月 (Liǎng sān gè yuè  – Hai  ba tháng)

三四十个人 (Sānsìshí gèrén – Ba bốn mươi người)

Dùng từ “几”:

“几”dịch là “mấy”,  dùng để thay thể cho những số nhỏ hơn 10.

  • Đặt trước các từ 十,百,千,万,亿 biểu thị số lượng nhiều, mấy chục, mấy trăm trở lên,…không xác định cụ thể.

Ví dụ: 几百张票 (Jǐ bǎi zhāng piào – Mấy trăm tấm vé)

  • Đặt sau 十 biểu thị số lượng lớn hơn 10.

Ví dụ: 十几个学生 (Shí jǐ gè xuéshēng – Mười mấy đứa học sinh)

  • Đặt sau 好nhấn mạnh số lượng nhiều.

Ví dụ: 我已经好几个月没回家了 (Wǒ yǐjīng hǎojǐ gè yuè méi huí jiāle)

  •  Đặt sau 不 nhấn mạnh số lượng ít.

Ví dụ: 玩具买回来不几天又坏了 (Wánjù mǎi huílái bu jǐ tiān yòu huàile)

Thêm 近 “gần”, 约,大约,大概 “khoảng”vào trước số từ:

近/约/大约/大概 + Số từ + Lượng từ + (Danh từ)

  • 大约,大概 cũng có thể đặt trước động từ.

Ví dụ: 我每月的工资大约十万元。(Wǒ měi yuè de gōngzī shí wàn yuán.)

Thêm 多:

Có nhiều cách đọc số trong tiếng Trung, ta có thể thêm 多 vào trước lượng từ, biểu thị vượt quá con số muốn nói, nhiều hơn con số chẵn chục đó, dịch là “hơn”.

Số từ + 多 + Lượng từ + (Danh từ)

Ví dụ: 22 个小时 à 二十多块:Hơn hai mươi giờ đồng hồ (lẻ hai tiếng)

Biểu thị lẻ số lẻ (số thập phân), 多 được đặt sau lượng từ.

Số từ + Lượng từ + 多 + (Danh  từ)

Ví dụ: 13.3块 à 十三块多:Hơn 13 đồng (Lẻ 0.3 đồng)

Thêm 左右 “khoảng”vào sau số từ:

Số từ + Lượng từ + (Danh từ) + 左右

Ví dụ: 我跟他谈了恋爱两个月左右了 (Wǒ gēn tā tánle liàn’ài liǎng gè yuè zuǒyòule)

Thêm 来:

Biểu thị xấp xỉ trong khoảng đó, dịch là “khoảng”.

  • Khi số trong khoảng từ 1 đến 10 来 được đặt sau lượng từ.

Số từ + Lượng từ + 来 + (Danh từ)

Ví dụ: 三个来星期 (Sān gè lái xīngqí – Khoảng 3 tuần)

  • Khi số lớn hơn 10, 来 được đặt trước lượng từ.

Số từ + 来 + Lượng từ + (Danh từ)

Ví dụ: 三十来个小时 (Sānshí lái gè xiǎoshí – Khoảng 30 tiếng)

Luyện tập:

Đoạn văn ngắn:

这是我的家。我五岁左右就开始搬到这里住。我们大概住了二十多年了。这个房子不太大,使用面积只有七十多平方米。可是非常实用。

Zhè shì wǒ de jiā. Wǒ wǔ suì zuǒyòu jiù kāishǐ bān dào zhèlǐ zhù. Wǒmen dàgài zhùle èrshí duō niánle. Zhège fángzi bù tài dà, shǐyòng miànjī zhǐyǒu qīshí duō píngfāng mǐ. Kěshì fēicháng shíyòng.

Dịch câu:

  1. Mấy năm gần đây
  2. Hơn một tuần
  3. Gần ba nghìn nhân viên
  4. Hơn ba trăm sáu mươi ngày
  5. Khoảng năm mươi tuổi
  6. Hơn nửa tiếng đồng hồ

Đáp án:

  1. 近几年来
  2. 一个多星期
  3. 近三千个职员
  4. 三百六十多天
  5. 大约五十岁
  6. 半个多小时

Giao tiếp tự nhiên như người bản xứ chưa bao giờ dễ dàng đến thế. Hãy tìm hiểu cách nói số ước lượng trong tiếng Trung qua bài viết này nhé. Mọi thứ không hề phức tạp như bạn nghĩ đâu. Cố lên!!!