phan-biet-zenme-zenmeyang-zenyang

Phân biệt 怎么 – 怎么样 – 怎样 siêu dễ dàng

Ngữ pháp

Đại từ 怎么、则么样 hay 怎样 dịch sang tiếng Việt đều có nghĩa là thế nào nhưng cách dùng lại khác nhau. Điều này làm cho những bản mới học tiếng Trung khá hoang mang, không biết phân biệt 怎么、怎么样、怎样 như thế nào, giữa chúng có gì khác nhau. Tiengtrung123 sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc ngay trong bài viết này.

Đi t 怎么:

  • [Thế nào, ra sao]:Đứng trước động từ để hỏi về cách thức. Động từ không dùng hình thức phủ định.

Ví d:

这个汉字怎么读?Zhège hànzì zěnme dú?

明天我们怎么走?Míngtiān wǒmen zěnme zǒu?

  • [Sao lại, vì sao]: Đứng trước động từ hoặc tính từ để hỏi về nguyên nhân. Động từ hoặc tính từ có thể dùng hình thức phủ định. Đôi khi 怎么 được đứng trước chủ ngữ.

Ví d:

你的房间怎么这么热?Nǐ de fángjiān zěnme zhème rè?

已经是春天了怎么天气还没暖和?Yǐjīng shì chūntiānle zěnme tiānqì hái méi nuǎnhuo?

  • [Thế nào]: Đứng trước lượng từ + danh từ để hỏi về tính chất, trạng thái. Lượng từ thường dùng 个、回,danh từ thường dùng 人、东西、事.

Ví d:    

这是怎么(一)回事?Zhè shì zěnme (yī) huí shì?

她是怎么(一)个人?Tā shì zěnme (yī) gèrén?

  • [Thế nào]: Dùng để thay thế một cách thức, tính chất, trạng thái nào đó không biết hoặc không cần thiết hoặc không tiện nói ra.

Ví d:

如果他知道了这件事,不知道会怎么想呢?

Rúguǒ tā zhīdàole zhè jiàn shì, bù zhīdào huì zěnme xiǎng ne?

如果没有你们的帮助,我真不知道怎么办呢?

Rúguǒ méiyǒu nǐmen de bāngzhù, wǒ zhēn bù zhīdào zěnme bàn ne?

  • [Sao, cái gì]: Đứng ở đầu câu, phía sau có dấu ngắt, biểu thị ý ngạc nhiên.

Ví d:

怎么?你结婚了?Zěnme? Nǐ jiéhūnle?

  • [Sao vậy, thế nào]: Trực tiếp làm vị ngữ để hỏi về trạng thái, tình huống.Cuối câu kết hợp với 了、啦.

Ví d:

你怎么了?Nǐ zěnmeliǎo?

去旅行那事怎么了?都没听你再提到了。

Qù lǚxíng nà shì zěnmeliǎo? Dōu méi tīng nǐ zài tí dàole.

Đi t 怎么样:

  • [Thế nào]: Kết hợp với 的 để bổ nghĩa cho danh từ, hỏi về tính chất của người hoặc sự vật.

Ví d:

怎么样的价格你才能接受?

Zěnme yàng de jiàgé nǐ cáinéng jiēshòu?

她是怎么样的人?

Tā shì zěnme yàng de rén?

  • [Thế nào, ra sao]: Đứng trước động từ, dùng để hỏi về cách thức.

Ví d:

这道菜怎么样做的?Zhè dào cài zěnme yàng zuò de?

  • [Thế nào]: Dùng để thay thế một cách thức, tính chất, trạng thái nào đó không  biết hoặc không cần thiết hoặc không tiện nói ra.

Ví d:

不知道她怎么样一说,大家就小哥肚子疼。

Bù zhīdào tā zěnme yàng yī shuō, dàjiā jiù xiǎo gē dùzi téng.

  • [Thế nào]: Dùng để hỏi về tình hình hoặc trưng cầu ý kiến của người khác.

Ví d:

你做的菜怎么样,好吃吗?Nǐ zuò de cài zěnme yàng, hào chī ma?

毕业以后你打算怎么样?Bìyè yǐhòu nǐ dǎsuàn zěnme yàng?

  • [Chẳng ra làm sao]:Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn để thay thế cho một động tác hoặc tình huống không nói ra để ngữ khí nhẹ hơn.

Ví d:    

我学习成绩不怎么样让妈妈不开心。

Wǒ xuéxí chéngjī bù zě me yàng ràng māmā bù kāixīn.

Đi t 怎样:              

Giống như tất cả những cách dùng của 怎么样, thường dùng trong văn viết.

Phân biệt 怎么、怎么样、怎样:   

Ging nhau:

  • Đều là đại từ.
  • Đều có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi về cách thức, tính chất, làm trạng ngữ trong câu, có thể thay thế cho nhau.
  • Đều có thể dùng thay thế những động tác, tình huống không nói ra. Đều có thể kết hợp với 无论、不管、不论、都、也.
  • Đều có thể dùng với tính chất của đại từ tùy chỉ, hư chỉ.
  • Đều có thể dùng trong câu trần thuật.

Khác nhau:

怎么 怎么样怎样
Khi làm trạng ngữ có thể hỏi về nguyên nhân                        VD:她昨天怎么没来上课? Không có cách dùng này
Không có cách dùng này Có thể dùng độc lập làm vị ngữ để hỏi tình hình.

VD: 怎么样?做好了吗?

Phía sau kết hợp với 了 chỉ tình huống mới xuất hiện, người nói không biết đó là như thế nào, vì sao nên hỏi.

VD: 怎么了?怎么哭成这个样子?

Phía sau kết hợp với 了 chỉ sự việc đã biết, người nói dùng hình thức này hỏi là để muốn biết thêm những thông tin mới.

VD: 怎么样了?你的病好点儿了吗?

Khi làm định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ bắt buộc phải có số lượng từ.

VD: 这到底是怎么回事?

Khi làm định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ thường cần số lượng từ (怎么样), trước danh từ có thể không cần số lượng từ (怎样).

VD: 她是个怎么样的人?

她是怎样的人?

Có thể tạo thành 不 + 怎么 để làm trạng ngữ, chỉ mức độ không quá cao.

VD: 她的汉语说得不怎么好。

Không có cách dùng này
Có thể đứng độc lập ở đầu câu biểu thị ý ngạc nhiên.

VD: 怎么?他回国了?

Không có cách dùng này
Không có cách dùng này Có thể làm tân ngữ để hỏi về ý muốn, nhìn nhận. Có thể làm bổ ngữ để hỏi tình hình.

VD: 你觉得这件衣服怎样/怎么样?

Với bảng tổng kết chi tiết dể hiểu này, bạn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa 怎么、怎样、怎么样 khi sử dụng chưa nào? Hãy rèn luyện và củng cố lại kiến thức với một bài tập nhỏ dưới đây nhé.

Luyn tp:

Chọn 怎么、怎么样、怎样 điền vào chỗ trống:

  1. 请注意发音和声调,老师…………说,你们就…………..说。
  2. 这件事大家都知道,你……….还不知道。
  3. …………….了?又吵架了?
  4. ……………..了?有什么新的吗?
  5. 我们………办呢?

–> Đáp án:

  1. 怎么/怎么样/怎样……….怎么/怎么样/怎样
  2. 怎么
  3. 怎么
  4. 怎样/怎么样
  5. 怎么