phan-biet-以后-之后-后来-后-以来

Phân biệt 以后Yǐhòu  – 之后zhīhòu  – 后来 hòulái  – 后hòu – 以来yǐlái

Ngữ pháp

Trong tiếng Trung có không ít những từ có nghĩa giống nhau, gây khó khăn cho các bạn mới học. 以后,后来,后,之后,以来 những từ này đều có nghĩa “sau, sau này”. Vậy làm sao để phân biệt 以后Yǐhòu  – 之后zhīhòu  – 后来 hòulái  – 后hòu – 以来yǐlái, cách dùng của chúng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này nha.

Cách dùng 以后 Yǐhòu  – 之后 zhīhòu  – 后来  hòulái  – 后 hòu – 以来 yǐlái

以后 Yǐhòu:

以后 (sau)- Danh từ chỉ thời gian. Biểu thị thời gian muộn hơn thời điểm hiện tại hoặc lúc nói. Làm trạng ngữ trong câu, có thể dùng độc lập.

Ví dụ:

很久以后,我才知道他不是真正的男人。

Hěnjiǔ yǐhòu, wǒ cái zhīdào tā bùshì zhēnzhèng de nánrén.

说来话长,以后我慢慢给你说吧。

Shuō lái huà zhǎng, yǐhòu wǒ màn man gěi nǐ shuō ba.

之后 zhīhòu:

  • 之后 (sau)- Danh từ. Biểu thị sau một thời gian hoặc sau một sự việc nào đó.

Ví d:

看了展览之后,请大家提意见。

Kànle zhǎnlǎn zhīhòu, qǐng dàjiā tí yìjiàn.

上了大学之后,他好像变成跟他以前不一样的人。

Shàngle dàxué zhīhòu, tā hǎoxiàng biàn chéng gēn tā yǐqián bù yīyàng de rén.

  • Biểu thị ở phía sau một nơi hoặc một trật tự nào đó.

Ví d:

那是我第一次来上海,之后,我又去过几次。

Nà shì wǒ dì yī cì lái shànghǎi, zhīhòu, wǒ yòu qùguò jǐ cì.

  • Lưu ý:

Động từ phối hợp không thể là động từ đơn âm tiết dùng độc lập.

Ví d:

考之后,我们去喝酒吧。(S)

Kǎo zhīhòu, wǒmen qù hējiǔ bā.

Khi kết hợp với tính từ đơn âm tiết thì phải có “了”

Ví d:

草莓红了之后才甜。

Cǎoméi hóng liǎo zhīhòu cái tián.

Khi làm trạng ngữ, phía trước có thể kết hợp với 在,cũng có thể không cần. Nhưng nếu là cấu trúc “小句 + 之后” và chủ ngữ của 小句 là người thì nhất định phải có 在.

Ví d:

王经理(在)假期结束之后立刻开始了紧张的工作。

Wáng jīnglǐ (zài) jià qí jiéshù zhīhòu lìkè kāishǐle jǐnzhāng de gōngzuò.

全班同学在老师公布考试时间之后,大家都紧张了起来。

Quán bān tóngxué zài lǎoshī gōngbù kǎoshì shíjiān zhīhòu, dàjiā dōu jǐnzhāngle qǐlái.

以来 yǐlái:

以来 (…đến nay) – Danh từ. Chỉ khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.

Ví d:

毕业以来,我跟他没见面。

Bìyè yǐlái, wǒ gēn tā méi jiànmiàn.

后 hòu:

后 (phía sau, mặt sau) – Danh từ.

Ví d:

书后有索引。Shūhòu yǒu suǒyǐn.

Sau. Biểu thị thời gian muộn hơn thời điểm nào đó. Có thể là thời gian trong quá khứ hoặc tương lai.

Ví d:

十年后我们还能在一起吗?

Shí nián hòu wǒmen hái néng zài yīqǐ ma?

后来 Hòulái:

Danh từ, chỉ thời gian sau một khoảng thời gian nào đó.

Ví d:

他们吵闹了一场,不知道后来怎么样了?

Tāmen chǎonàole yī chǎng, bù zhīdào hòulái zěnme yàngle?

Bài tập phân biệt 以后 – 之后 – 后来 – 后 – 以来:

Điền vào chỗ trống:

  1. 我和男朋友在大学是同班同学,………他出国了。
  2. 多年……., 他一直坚持锻炼身体。
  3. 明年的………两个月,我去中国读短期班。
  4. 学好汉语…….,你打算做什么工作?
  5. 他十年前犯罪被告了,……., 还做了几年牢。
  • Đáp án:
  1. 后来/以后
  2. 以来
  3. 以后/之后
  4. 以后/之后/后来