phan-biet-合适-heshi-适合-shihe

Phân biệt 合适 (Héshì) và 适合 (Shìhé)

Ngữ pháp

Ắt hẳn những ai mới học tiếng Trung sẽ không tránh khỏi bối rối khi gặp hai từ 合适 (Héshì) và 适合 (Shìhé) phải không nào? Tra từ điển thì cả hai đều có nghĩa như nhau. Nhưng thực sự hai từ này giống nhau sao? Hôm nay, dayhoctiengtrung sẽ giúp bạn phân biệt 合适 (Héshì) và 适合 (Shìhé).

适合 (Shìhé):

适合 là động từ, có nghĩa là “phù hợp, thích hợp”, có thể mang tân ngữ.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 适合 + Tân ngữ

Ví dụ:

你觉得那个颜色适合我吗?

Nǐ juédé nàgè yánsè shìhé wǒ ma?

Cậu cảm thấy màu đó hợp với tớ không?

有些电影适合儿童看,有些电影不适合儿童看。

Yǒuxiē diànyǐng shìhé értóng kàn, yǒuxiē diànyǐng bù shìhé értóng kàn.

Có một số phim phù hợp với trẻ em, có một số phim không phù hợp với trẻ em.

这个工作很适合你的专业,你应聘吧。

Zhège gōngzuò hěn shìhé nǐ de zhuānyè, nǐ yìngpìn ba.

Công việc này rất phù hợp với chuyên ngành của cậu, cậu ứng tuyển đi.

cach-dung-tu-shihe-适合
Cách dùng từ 适合

合适 (Héshì):

合适 là tính từ, cò nghĩa là “phù hợp, thích hợp”, không mang tân ngữ.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + Phó từ + 合适

Ví dụ:

这件衣服你穿了很合适。

Zhè jiàn yīfú nǐ chuānle hěn héshì.

Bộ quần áo này cậu mặc rất hợp.

遇到合适的人我一定跟他结婚,妈妈现在你别着急。

Yù dào héshì de rén wǒ yīdìng gēn tā jiéhūn, māmā xiànzài nǐ bié zhāojí.

Gặp đúng người con nhất định sẽ kết hôn với anh ấy, mẹ bây giờ mẹ đừng lo lắng.

你再等一下吧,你下在离开不太合适。

Nǐ zài děng yīxià ba, nǐ xià zài líkāi bù tài héshì.

Cậu đợi thêm lát nữa đi, bây giờ cậu bỏ đi thì không thích hợp lắm.

cach-dung-tu-heshi-合适
Cách dùng từ 合适

Phân biệt合适 (Héshì)và 适合 (Shìhé)

Giống nhau:

  • Cả hai đều có thể làm vị ngữ.

Ví dụ:

这件毛衣的颜色对你皮肤很合适

Zhè jiàn máoyī de yánsè duì nǐ pífū hěn héshì.

Màu sắc của cái áo len này rất hợp với làn da của bạn.

妈妈做的饭菜很适合我的口味。

Māmā zuò de fàncài hěn shìhé wǒ de kǒuwèi.

Món ăn mẹ nấu rất hợp với khẩu vị của tôi

  • Trước 适合 và 合 có thể thêm phó từ chỉ trình độ như: 很,特别,十分,….

Ví dụ:

我的性格跟他的很合适

Wǒ de xìnggé gēn tā de hěn héshì.

Tính cách của tôi và anh ấy rất hợp nhau

X 我的性格跟他的很适合。

我的性格很适合他的。

Wǒ de xìnggé hěn shìhé tā de.

Tính cách của tôi rất hợp với anh ấy.

Khác nhau:

合适 适合
  • Tính từ
  • Không mang tân ngữ

  X  这种工作很合适你。

  •  Có thể làm định ngữ

合适的人,合适的工作

  • Động từ
  • Có thế mang tân ngữ

这种工作很适合你。

  • Không thể làm định ngữ

X   适合的人,适合的工作

Với những chia sẻ trên, bây giờ bạn đã phân biệt được cách dùng của 合适 và 适合 chưa nào. Mặc dù về ngữ nghĩa thì cả hai đều giống nhau, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt về cách sử dụng từ trong câu. Các bạn khi học tiếng Trung hãy lưu ý nhé. Bạn còn hay nhầm lẫn giữa những cặp từ nào nữa không? Hãy comment bên dưới bài viết để dayhoctiengtrung tiếp tục bổ sung trong những bài tiếp theo nha.